Chứng khoán là một lĩnh vực tài chính đặc thù với rất nhiều thuật ngữ. Để nắm bắt nhanh chóng thị trường và đọc hiểu các tài liệu, nhà đầu tư cần nắm rõ các thuật ngữ trong chứng khoán sau đây:
- Tài khoản chứng khoán
Là công cụ để nhà đầu tư dùng để lưu ký, đặt lệnh giao dịch mua, bán chứng khoán trên thị trường. Tài khoản này được quản lý bởi công ty chứng khoán.
- Sàn giao dịch chứng khoán
Sàn chứng khoán được hiểu đơn giản là nơi tập trung để giao dịch mua bán các sản phẩm về chứng khoán như cổ phiếu, trái phiếu và chứng chỉ quỹ…Đây là nơi để các người mua và người bán gặp nhau và tiến hành trao đổi các sản phẩm chứng khoán theo đúng quy định của pháp luật. Tại Việt Nam có các sàn chứng khoán lớn như sàn HOSE – thuộc Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM, sàn HNX và sàn UPCOME – thuộc sở giao dịch chứng khoán Hà Nội.
- Bảng giá điện tử
Là công cụ thể hiện giá chứng khoán đang giao dịch trên thị trường và các lệnh chờ mua, bán đang chờ khớp. Các nhà đầu tư sẽ xem bảng giá chứng khoán của công ty chứng khoán mà mình mở tài khoản.
- Chỉ số chứng khoán
Chỉ số chứng khoán là một phần của chứng khoán trên thị trường. Nó đại diện cho giá trị nhóm cổ phiếu trên thị trường chứng khoán của các công ty giao dịch công khai. Các chỉ số chứng khoán được các nhà kinh doanh và nhà kinh tế sử dụng để so sánh lợi nhuận trên các tài sản khác nhau. Để theo dõi nền kinh tế tổng thể hoặc xem nó như một cách để xem xét các khoản đầu tư.
- Vốn hóa thị trường
Vốn hóa thị trường – VHTT (Market Capitalization) là tổng giá trị hiện tại của tất cả cổ phiếu đang lưu hành trên thị trường của một doanh nghiệp. Hiểu đơn giản, vốn hóa thị trường của một doanh nghiệp chính là tổng số tiền cần phải bỏ ra để mua lại một doanh nghiệp đó tính theo giá thị trường tại thời điểm mua.
- Thanh khoản
Tính thanh khoản là chỉ mức độ mà một tài sản bất kì có thể được mua hoặc bán trên thị trường mà không làm ảnh hưởng nhiều đến giá thị trường của tài sản đó. Một tài sản có tính thanh khoản cao nếu nó có thể được bán nhanh chóng mà giá bán không giảm đáng kể, thường được đặc trưng bởi số lượng giao dịch lớn.
- Cổ phiếu Blue-chip và cổ phiếu Penny
Cổ phiếu Blue Chip trong thị trường chứng khoán là cổ phiếu của một công ty lớn, đã được thành lập và có nền tài chính hoạt động tốt trong nhiều năm.
Cổ phiếu penny là thuật ngữ dùng để chỉ những cổ phiếu được phát hành bởi các doanh nghiệp nhỏ, mới niêm yết trên thị trường. Cổ phiếu penny stock thường được giao dịch với giá thấp.
- Giao dịch ký quỹ
Là dịch vụ cho phép nhà đầu tư vay tiền của Công ty Chứng khoán để giao dịch chứng khoán ngoài vốn tự có dưới hình thức ký quỹ tài sản. Tài sản có thể là tiền mặt hoặc chứng khoán nằm trong danh mục được phép giao dịch ký quỹ của công ty chứng khoán tại từng thời điểm. Khi sử dụng dịch vụ giao dịch ký quỹ, nhà đầu tư ký quỹ một số tiền ban đầu hoặc chứng khoán được phép giao dịch ký quỹ được hiểu là yêu cầu ký quỹ ban đầu của chứng khoán cần giao dịch, công ty chứng khoán thực hiện việc cho vay phần còn lại.
- Ngày giao dịch
Khi lệnh đặt mua cổ phiếu của nhà đầu tư thành công thì ngày hôm đó gọi là T0, đợi đến 16h30 của 02 ngày làm việc tiếp theo (T+2) thì cổ phiếu về tài khoản. Đến ngày làm việc tiếp theo (T+3) thì có thể bán số cổ phiếu đó. Theo đó, việc bán cổ phếu cũng tuân theo quy định về thời gian này.
- Đầu tư lướt sóng
Đầu tư lướt sóng chính là quan điểm Nhà đầu tư mua khi giá xuống và bán ngay khi giá lên. Quan điểm này giúp Nhà đầu tư thu hồi vốn và có được lợi nhuận một cách nhanh chóng. Tuy nhiên, song song với điều đó, nhà đầu tư cũng phải đối mặt với nguy cơ thất bại vì rủi ro khi lướt sóng cũng không hề nhỏ. Trên thực tế, hoạt động lướt sóng ngắn hạn giúp thị trường thăng bằng tạm thời, tăng quy mô của dòng chảy vốn trên thị trường và tăng tính thanh khoản của cổ phiếu.
Với mong muốn giúp các nhà đầu tư hiểu rõ thị trường chứng khoán, trên đây là một số thuật ngữ phổ biến được dùng trong thị trường chứng khoán mà các nhà đầu tư cần biết trước khi tham gia thị trường chứng khoán.